(Thuốc Thủy Sản Tiệp Phát) Tổng hợp tin tức về nông nghiệp – thủy sản tháng 2/2023.
Bến Tre: Bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
UBND tỉnh vừa ban hành kế hoạch “Thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 – 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 là nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản được điều tra, đánh giá, quản lý và kiểm soát. Chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học. Xử lý các vấn đề môi trường trong hoạt động thủy sản, tăng cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy sản.
Hoạt động quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản được triển khai hiệu quả; tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường thủy sản để tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường của bộ, quốc gia. Hoạt động bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; bảo vệ môi trường sống các loài thủy sinh, phục hồi hệ sinh thái quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản (thảm cỏ biển, rạn san hô…) được triển khai hiệu quả.
100% cán bộ, công chức, viên chức lĩnh vực thủy sản; 80% doanh nghiệp thủy sản; từ 30-50% ngư dân, hộ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh được tập huấn, phổ biến pháp luật, đề án, kế hoạch bảo vệ môi trường ngành thủy sản.
Kế hoạch cũng đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể. Trong đó, từng bước chuyển đổi mô hình thủy sản theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; phát triển sản xuất thủy sản hữu cơ, công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Nghiên cứu, từng bước xây dựng và áp dụng mô hình quản lý chất thải, rác thải trong các hoạt động khai thác thủy sản trên biển; hoạt động tại cảng cá; vùng nuôi trồng thủy sản, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở, hộ gia đình thu mua, sơ chế, chế biến thủy sản quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh.
Tin, ảnh: Cẩm Trúc (Báo Đồng Khởi)
Tiền Giang: Giá tôm thẻ chân trắng duy trì ở mức cao
Từ trước Tết Nguyên đán 2023, giá tôm thẻ chân trắng trên địa bàn Tiền Giang liên tục duy trì ở mức cao giúp người nuôi tôm có lợi nhuận cao.
Ghi nhận tại huyện Tân Phú Đông, tôm thẻ chân trắng loại 30 con/kg có giá khoảng 230.000 đồng/kg, loại 40 con/kg khoảng 190.000 đồng/kg, loại 100 con/kg khoảng 82.000 đồng/kg.
Ông Ngô Minh Tuấn, Giám đốc Công ty TNHH Nuôi trồng thủy sản Tuấn Hiền (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông) cho biết, những năm trước, tôm thẻ chân trắng loại 30 con/kg có giá cao nhất là 160.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, những ngày qua, giá tôm thẻ lập kỷ lục, có thời điểm lên đến 245.000 đồng/kg loại 30 con/kg. Với mức giá này, người nuôi tôm có lợi nhuận. Tuy nhiên, nuôi tôm cỡ càng lớn mới lời nhiều.
Cũng theo ông Tuấn, giá tôm thẻ chân trắng tăng cao là do sau Tết Nguyên đán, nguồn cung hạn chế. Các thương lái phía Bắc đẩy mạnh thu mua nên giá tôm thẻ chân trắng tăng cao.
ANH THƯ (Báo Ấp Bắc)
Bảng giá thủy sản tuần 13/02/2023 – 19/02/2023
Bảng giá một số mặt hàng thủy sản cập nhật mới nhất hôm nay, giá thủy sản tuần 13/02 – 19/02/2023.
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ) | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm càng xanh loại 20 – 25 con/kg | 150.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Cua đá biển loại 8 – 10 con/kg | 150.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Ốc hương | 150.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Ngao trắng | 30.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Sò lưỡi đỏ | 65.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Sò thưng | 100000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Hà Nội |
Cá tra thịt trắng thương lái thu mua | 29.000 – 30.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Lươn loại 2 thương lái thu mua | 90.000 – 110.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Lươn loại 1 thương lái thu mua | 110.000 – 120.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Ếch nuôi thương lái thu mua | 30.000 – 35.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Tôm càng xanh thương lái thu mua | 150.000 – 160.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá lóc nuôi thương lái thu mua | 35.000 – 40.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá nàng hai thương lái thu mua | 75.000 – 77.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá điêu hồng thương lái thu mua | 38.000 – 40.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá rô phi thương lái thu mua | 35.000 – 38.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá tra thịt trắng tại chợ | 42.000 – 45.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Lươn loại 2 tại chợ | 150.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Lươn loại 1 tại chợ | 190.000 – 200.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Ếch nuôi tại chợ | 55.000 – 60.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Tôm càng xanh tại chợ | 230.000 – 240.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá lóc nuôi tại chợ | 55.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá điêu hồng tại chợ | 53.000 – 55.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá rô phi tại chợ | 40.000 – 45.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | An Giang |
Cá thát lát còm | 95.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá rô đầu nhím tại ao | 34.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá rô phi tại ao | 31.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá rô tại ao | 32.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá sặc rằn tại ao | 38.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá lóc nuôi tại ao | 44.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá điêu hồng tại ao | 39.500 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Cá mú loại 1 con/kg | 200.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Khánh Hòa |
Tôm hùm tại bè | 1.400.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Khánh Hòa |
Lươn loại 1 (4 – 5 con/kg) tại trại | 140.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Đồng Tháp |
Tôm càng xanh loại 15 – 20 con/kg | 220.000 | đồng/kg | 16/02/2023 | Sóc Trăng |
Tôm càng xanh giống | 120 | đồng/con | 16/02/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ Post 12 | 120 | đồng/con | 16/02/2023 | Bạc Liêu |
Tôm sú Post 12 | 145 | đồng/con | 16/02/2023 | Bạc Liêu |
ĐBCSL: Giá ếch nuôi đạt mức cao kỷ lục
So với cách nay hơn 2 tuần, ếch thịt (ếch nuôi) tại nhiều tỉnh, thành vùng ĐBSCL tăng thêm khoảng 5.000-6.000 đồng/kg và đang ở mức cao kỷ lục trong hơn 1 năm qua.
Hiện ếch thịt loại 3-6 con/kg được nông dân bán cho thương lái và các vựa thu mua ếch từ 53.000-54.000 đồng/kg. Giá ếch nuôi tăng cao do nguồn cung giảm mạnh vì lượng ếch tới lứa thu hoạch không nhiều, cũng như do người dân tại nhiều địa phương giảm nuôi, trong khi nhu cầu thịt ếch phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đang ở mức cao.
KHÁNH TRUNG (Báo điện tử Cần Thơ)
Bảng giá thủy sản tuần 30/01/2023 – 05/02/2023
Bảng giá một số mặt hàng thủy sản cập nhật mới nhất hôm nay, giá thủy sản tuần 30/01 – 05/02/2023.
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ) | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Cá tra thịt trắng thương lái thu mua | 28.000 – 29.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Lươn loại 2 thương lái thu mua | 90.000 – 100.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Lươn loại 1 thương lái thu mua | 110.000 – 120.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Ếch nuôi thương lái thu mua | 30.000 – 35.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Tôm càng xanh thương lái thu mua | 160.000 – 170.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá lóc nuôi thương lái thu mua | 36.000 – 38.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá nàng hai thương lái thu mua | 78.000 – 80.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá điêu hồng thương lái thu mua | 35.000 – 38.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá rô phi thương lái thu mua | 35.000 – 38.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá tra thịt trắng tại chợ | 40.000 – 45.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Lươn loại 2 thương tại chợ | 150.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Lươn loại 1 tại chợ | 180.000 – 200.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Ếch nuôi tại chợ | 55.000 – 60.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Tôm càng xanh tại chợ | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá lóc nuôi tại chợ | 55.000 – 60.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá điêu hồng tại chợ | 50.000 – 55.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá rô phi tại chợ | 40.000 – 45.000 | đồng/kg | 3/2/2023 | An Giang |
Cá tra giống loại 30-35 con/kg | 36.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Tôm càng xanh giống | 100 | đồng/con | 2/2/2023 | Bạc Liêu |
Lươn loại 1 (4-5 con/kg) tại trại | 140.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá rô tại ao | 31.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá rô đầu nhím tại ao | 33.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Giá Ếch (tại trại) | 53.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Sóc Trăng |
Cá thát lát còm | 90.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá sặc rằn tại ao | 38.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá lóc nuôi tại ao | 43.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá điêu hồng tại ao | 39.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Cá tra tại ao | 28.000 | đồng/kg | 2/2/2023 | Đồng Tháp |
Hàu sữa | 24.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Ốc móng tay loại to | 60.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Sò lông | 40.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Tôm càng xanh 13-15 con/kg | 200.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Mực trứng | 150.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Ghẹ sống 6-8 con/kg | 240.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Sò điệp Nhật (8-10 con/kg) | 170.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Hà Nội |
Bề bề loại 28-35 con/kg | 150.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Đà Nẵng |
Ghẹ 3 chấm | 200.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Đà Nẵng |
Mực nang | 120.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Đà Nẵng |
Vẹm xanh | 45.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Đà Nẵng |
Ốc hương | 80.000 | đồng/kg | 1/2/2023 | Đà Nẵng |